其实关于丁朝十道,越南人也是没搞明白。以下译自维基。
1.Đạo Bắc Giang, tương đương tỉnh Bắc Giang, Bắc Ninh.
北江道,相当于北江、北宁二省。
2.Đạo Quốc Oai, theo dư địa chí Hà Tay thuộc phần đất Hà Tay cũ, tức tay và nam Hà Nội ngày nay.
国威道,按《河西舆地志》,该道属旧河西地区,即今河内南部和西部一带。
3.Đạo Hải Đông, Lịch triều hiến chương loại chí chép tỉnh Quảng Yên ba đời Đinh, Tiền Lê, Ly gọi là đạo Hải Đông.
海阳道,《历朝宪章类志》载丁、前黎、李三朝称为海阳道。
4.Đạo Hoan (Chau): Hoan Chau, xưa là bộ Hoài Hoan; đời Tần thuộc Tượng Quận; nhà Hán thuộc quận Nhật Nam; nhà Lương đổi làm Đức Chau; đến niên hiệu Khai Hoàng (581-600) nhà Tùy, đổi làm Hoan Chau; đến niên hiệu Đại Nghiệp (605-616) nhà Tùy, đổi làm Nhật Nam; nhà Đường phục theo cũ đặt làm Hoan Chau; nhà Đinh, Lê giữ theo tên cũ như của nhà Đường.
驩(州)道,……太长,不译了……
5.Đạo ái (Chau), tương đương khu vực Chau ái, tức tỉnh Thanh Hóa ngày nay.
爱(州)道,属唐时期,爱州地区,即今清化省。
6.Đạo Lam Tay, tên đạo xuất hiện thời Tiền Lê, gồm các chau Ki mi. Tương đương khu vực Tay Bắc ngày nay.
临西道,道名出现于前黎时期,含众羁糜州,相当于今西北地区。
7.Đạo Đại Hoàng: Khu vực kinh đô Hoa Lư và tỉnh Hà Nam.
大黄道,京都华闾地区和河南省。
8.Phủ Đô hộ: khu vực thành Đại La và các phụ cận, tức một phần thành phố Hà Nội (chưa bao gồm phần mở rộng thuộc Hà Tay cũ)
都护府,大罗城地区……(不想译了)……
9.Chau Đằng, tương đương vùng Hưng Yên.
藤州,相当于兴安一带。
10.Chau Hoan tương đương tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.
驩州,相当于乂安、河静省。